HSK 4 là cấp độ trung cấp trong tổng 6 cấp độ của chứng chỉ HSK, tương đương với cấp độ B2 theo Khung tham chiếu Ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Đạt đến trình độ này, bạn đã đủ điều kiện để đi du học theo hệ Đại học ở một số trường Đại học Trung Quốc và tìm kiếm cho mình rất nhiều cơ hội việc làm.
HSK 4 Cần bao nhiêu từ vựng
Để thi được chứng chỉ hsk 1 các bạn cần học khoảng 1200 từ vựng.
Đề thi HSK 4 + Đáp án cập nhật thường xuyên
Tải bộ đề thi HSK 4 + file nghe & đáp án tại đây
Cấu trúc đề thi HSK 4
Cầu trúc đề thi phần nghe HSK 4
Phần thi | Số câu | Yêu cầu | |
Nghe hiểu | Phần 1: đoạn văn ngắn | 10 | Đề bài mỗi câu là bài nghe ngắn khoảng 2 – 3 câu tiếng Trung. Thí sinh dựa vào nội dung được nghe để phán đoán đúng sai. Nếu thấy thông tin đúng và trùng khớp nội dung thì đánh dấu tích. Còn nếu nội dung đã cho trên đề bài không có trong bài nghe hoặc sai thông tin thì đánh dấu X. |
Phần 2: Hội thoại ngắn | 15 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại ngắn giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh dựa vào nội dung nghe được để lựa chọn đáp án theo câu hỏi của người thứ 3. | |
Phần 3: Hội thoại | 20 | Đề bài cung cấp đoạn hội thoại khoảng 4 – 5 câu giữa 1 nam và 1 nữ. Thí sinh đọc lướt qua đáp án và căn cứ vào nội dung nghe được để đưa ra đáp án đúng.
Từ câu 36 – 45, đề bài không còn là đoạn hội thoại giữa nam và nữ mà là đoạn thoại kèm theo 2 câu hỏi. Đây cũng là phần nghe khó nhất nên thí sinh cần tập trung lắng nghe để chọn đáp án chính xác nhất. |
|
Đọc hiểu | Phần 1: điền từ vào chỗ trống | 10 | Đề bài cung cấp 5 câu đơn và 5 câu về đoạn hội thoại kèm các từ vựng đề điền. Thí sinh căn cứ vào ngữ nghĩa của từ vựng và nội dung các câu, đoạn hội thoại tiếng Trung để chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống |
Phần 2: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh | 10 | Đề bài cung cấp các từ cấu tạo nên câu tiếng Trung. Thí sinh cần sắp xếp các từ theo đúng thứ tự và đúng cấu trúc ngữ pháp để có thể tạo nên câu có nghĩa. | |
Phần 3: chọn đáp án đúng | 20 | Đề bài cung cấp các đoạn văn ngắn khoảng 2 – 5 câu. Thí sinh tìm ý chính và lựa chọn đáp án đúng cho câu hỏi. | |
Viết | Phần 1: Sắp xếp từ thành câu | 15 | Thí sinh sắp xếp các từ đã cho thành một câu tiếng Trung hoàn chỉnh. |
Phần 2: miêu tả tranh | Đề thi cung cấp hình ảnh và một số từ vựng liên quan. Thí sinh quan sát tranh và sử dụng những từ cho trước để miêu tả tranh. |
Kinh nghiệm chinh phục đề thi HSK 4
1. Kinh nghiệm làm phần Nghe hiểu
Phần thi nghe HSK 4 có 45 câu hỏi chia thành 3 phần nhỏ và được làm trong 30 phút. Phần này quan trọng nhất là phải nghe được thông tin cơ bản để có cơ sở chọn đáp án phù hợp.
Lưu ý với phần nghe 2,3 bạn cần đọc đáp án trước khi nghe cuộc hội thoại để có thể dự đoán được kết quả.
Chú ý một số câu hỏi thường gặp trong đề thi HSK 4 như:
他们俩有什么关系?/Tāmen liǎ yǒu shé me guānxì?/: Hai bạn có mối quan hệ gì? – Câu hỏi về mối quan hệ (Nên chú ý cách xưng hô trong đoạn hội thoại.)
他们在做什么?/Tāmen zài zuò shénme?/: Họ đang làm gì vậy? – Câu hỏi đang làm gì (Chú ý các động từ.)
这段话最可能是在那?/Zhè duàn huà zuì kěnéng shì zài nà?/: Địa điểm nào được nhắc đến trong đoạn văn – Câu hỏi địa điểm. (Lắng nghe các địa điểm được nhắc tới trong bài, bối cảnh xảy ra,…)
什么时候。。。(做什么)/Shénme shíhòu…(Zuò shénme)/: Làm gì….vào lúc nào? – Câu hỏi về thời gian. (Chú ý lắng nghe ai đó làm gì vào thời gian nào, mốc sự kiện,…)
他做什么工作?/Tā zuò shénme gōngzuò? /: Anh ta làm công việc gì? – Câu hỏi liên quan đến công việc (Chú ý cách xưng hô, bối cảnh hội thoại.)
他是怎么样的人?/Tā shì zěnme yàng de rén?/: Anh ta là người như thế nào? – Câu hỏi về tính cách. (Chú ý các tính từ chỉ tính cách và cách giải quyết phương án.)
2. Kỹ năng làm phần Đọc hiểu
Phần đọc hiểu gồm có 40 câu làm trong 40 phút.
Phần điền từ vào chỗ trống: Các từ vựng phần này không quá khó. Bạn chỉ cần dựa vào ngữ cảnh của câu để chọn từ phù hợp.
Phần sắp xếp thứ tự: Để đạt được điểm cao trong phần này bạn cần nắm vững cấu trúc ngữ pháp trọng tâm và logic của câu.
Các từ hay xuất hiện trong bài thi
由于 Yóuyú bởi, do, bởi vì
因/因为 Yīn/yīnwèi do, bởi
所以 Suǒyǐ cho nên
于是 Yúshì thế là, ngay sau đó
然后 Ránhòu sau đó
从而 Cóng’ér do đó, vì vậy
为什么 Wèishéme tại sao, vì sao
原因 Yuányīn nguyên nhân
结果 Jiéguǒ kết quả
既然 Jìrán đã vậy
Phần chọn đáp án đúng: Muốn chinh phục trọn vẹn phần thi Đọc hiểu với số điểm tối ta bạn cần lưu ý: nên đọc câu hỏi trước để biết được những thông tin cần tìm sau đó mới đọc lướt qua đoạn văn để chọn đáp án.
3. Phần thi viết
Phần sắp xếp câu: Để làm tốt phần này đỏi hỏi bạn phải nắm vững cấu trúc ngữ pháp của câu. Ưu tiên là những câu dễ trước. Với những câu khó hãy phân tích thành phần câu, cố gắng tìm động từ đứng ở giữa rồi tìm chủ ngữ và các thành phần khác.
Một số cấu trúc ngữ pháp thường gặp như Câu chữ “把”, cấu trúc nhấn mạnh “是。。。的”, câu bổ ngữ,…
Phần mô tả tranh: Để đạt được điểm cao hãy áp dụng các cấu trúc ngữ pháp như bổ ngữ xu hướng, bổ ngữ trình độ…..
Ví dụ: Cho bức tranh người đàn ông ngồi trên sofa đọc tạp chí.
Đặt câu đơn giản: 我爸爸在看杂志。/Wǒ bàba zài kàn zázhì/: Bố tôi đang đọc tạp chí
hoặc 我哥哥喜欢看杂志。/Wǒ gēgē xǐhuān kàn zázhì/: Anh trai tôi thích đọc tạp chí.
Đặt câu phức tạp hơn: 我爸爸坐在沙发上看杂志。/Wǒ bàba zuò zài shāfā shàng kàn zázhì/: Bố tôi ngồi trên sofa xem tạp chí.
我哥哥喜欢一边喝咖啡一边看杂志。/Wǒ gēgē xǐhuān yībiān hē kāfēi yībiān kàn zázhì /: Anh trai tôi thích vừa uống cafe vừa xem tạp chí.